DANH SÁCH CÁC GIÁM MỤC
GIÁO HỘI CÔNG GIÁO VIỆT NAM (1659 – 1995 )
Bài của cha Trần Anh Dũng, Paris
Nhờ tường trình của giáo sĩ Ðắc Lộ và đề nghị của Thánh Bộ Truyền Giáo, ngày 29.07.1658, Ðức Thánh Cha Alexandre thứ VII ban hành Tông thư “Super cathedram ” tuyển chọn hai vị thuộc Hội Thừa sai paris (MEP) : Lambert de la Motte, Giám mục hiệu toàBérythe, tấn phong tại Rome ngày 17-11-1658 và Francois Pallu, giám mục hiệu toàHéliopolis, thụ phong ngày 02-06-1660 tại Paris. Ngày 09-09-1659, Ðức Thánh Cha Alexandre thứ VII tuyên bố sắc lệnh thiết lập hai giáo phận truyền giáo :
A. GIÁO PHẬN ÐÀNG TRONG (09-09-1659)
Giáo phận Ðàng Trong từ phía nam sông Gianh trở vào bao gồm Chiêm Thành và Cao Miên và đặt Ðức Giám Mục Lambert de la Motte làm Ðại diện Tông Tòa đầu tiên .
1658 – 1679 Gm Piere Lambert de la Motte (MEP )
+ Tạ Thế 15 – 06-1679 tại Chủng viện Juthia .
1682 – 1684 Gm Guillaume Mahot (MEP)
+ 01 – 06 -1684 tại Hải Phố .
1684 – Gm. Joseph Duchesnes (MEP)
+ 17 – 06 – 1684 tại chủng viện Juthia .
1691 – 1728 Gm Francois Perez (lai Bồ + Thái lan )
+ 27 – 9 -1728
1700 – 1723 Gm. Charles Marin Labbé (MEP)
+ 24 – 03 – 1723 tại Măng Lăng
1727 – 1738 Gm. Alexandre de Alexandris (Dòng Barnabites ,Ý )
+ 13 – 09 – 1738 tại Huế .
1737 – 1743 Gm.Valere Rist (OFM)
+ 13 – 04 – 1737 tại Huế .
1743 – 1760 Gm. Arnaud Francois LeFèvre (MEP)
+ 29 – 03 – 1760 tại Pinhalu .
1748 – 1761 Gm. Edmond Bennetat (MEP)
+ 22 – 05 – 1761 tại Port Louis- Maurice.
1764 – 1771 Gm Guillaume Piguel (MEP)
+ 21 – 07 – 1771 tại Cao Miên
1774 – 1799 Gm. Pigneau de Béhaine (Bá đa Lộc ) (MEP)
+ 09 – 10 – 1799 tại Gia Ðịnh .
1793 – 1823 Gm. Jean Labarette (Gioang) (MEP)
+ 04 – 08 -1823 tại Cổ Vưu, Quảng Trị .
1801 – Gm.Pierre Marie Le labousse (MEP)
+ 25 – 04 – 1801 tại Chợ Mới, Khánh Hoà .
1808 – 1809 Gm. Jean André Doussain (MEP)
+ 14 – 12 -1809 tại Mỹ Cang, Bình Ðịnh .
1818 – 1821 Gm. Jean Joseph Audemard (MEP)
+ 08 – 08 – 1821 tại An Ninh, Phường Rượu .
1827 – 1840 Gm. Jean Louis Taberd (Từ ) (MEP)
+ 31 – 07 -1840 tại Calcuta .
1835 – 1844 Gm. Etienne Cuénot (Thể ) (MEP) , phân chia địa phận .
1 . GIÁO PHẬN TÂY ÐÀNG TRONG ( 11 – 03 -1844 )
Ðổi tên thành GIÁO PHẬN SAIGON ( 03 – 02 – 1924 )
Nâng lên hàng TỔNG GIÁO PHẬN SAIGON ( 24 – 11 – 1960 )
Và TỔNG GIÁO PHẬN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (23 – 11 – 1976 )
1844 – 1863 Gm. Dominique lefèbre (Ngãi ) (MEP)
+ 30 – 04 – 1865 tại Marseille .
1864 – 1873 Gm. Jean claude Miche (Mịch ) (MEP) .
+ 01 – 12 – 1873 tại Saigon
1873 – 1894 Gm. Isidor Francois Joseph Colombert (Mỹ) (MEP)
+ 31 – 12 – 1894 tại Saigon .
1895 – 1898 gm. Jean Marie Depierre (Ðễ) (MEP)
+ 17 – 10 – 1898 tại Saigon.
1899 – 1920 Gm. Lucien Emile Mossard (Mão ) (MEP)
+ 01 – 02 – 1920 tại Dijon
1912 – 1924 Gm. Victor Charles Quinton (Tôn) (MEP)
+ 04 – 10 – 1924 tại Bièvres .
1925 – 1940 Gm. Isidore Marie Dumortier (Ðượm) (MEP)
+ 16 – 02 – 1940 tại Saigon
1941 – 1955 Gm Jean Cassaigne (Sanh ) (MEP)
+ 31 – 10 – 1973 tại Kala, DiLinh
1955 – 1960 Gm. Simon Hoà Nguyễn văn Hiền,
Thuyên chuyển về giáo phận Ðàlạt ( 24 – 11 – 1960) .
1960 – 1995 ÐTgm Phaolô Nguyễn văn Bình
+ 01 – 07 – 1995 tại Thành Phố Hồ chí Minh .
1966 – 1976 Gm. Phanxicô Xaviê Trần thanh Khâm
+ 02 – 10 – 1976 tại Thành Phố Hồ chí Minh
1974 – 1975 Gm phụ tá Nicôlaô Huỳnh văn Nghi
Thuyên chuyển về Giáo Phận Phan Thiết (tháng 4 – 1975)
1975 – 1994 ÐTgm Phó Phanxicô Xaviê Nguyễn văn Thuận
Thuyên chuyển về Rôma (1994 ) .
1977 – Gm Phụ tá Alôsiô Phạm văn Nẫm
1993 – Gm Giám quản Nicôlaô Huỳnh văn Nghi
2. GIÁO PHẬN ÐÔNG ÐÀNG TRONG ( 11 – 03 -1844 )
Ðổi tên thành GIÁO PHẬN QUI NHƠN (03 – 02 -1924 )
1844 – 1861 Gm. Etienne Cuénot Thể ) (MEP)
+ Tử Ðạo ngày 14 – 11 – 1861 tại Bình Ðịnh.
1844 – 1850 Gm. Francois Marie Pellerin (Phan) (MEP)
Thuyên chuyển về giáo phận Bắc Ðàng Trong (08-1850)
1864 – 1878 Gm. Eugène Etienne Charbonnier (MEP)
+ 07 – 08 – 1878 tại Saigon .
1879 – 1883 Gm. Louis Marie Gallibert (Lợi ) (MEP)
+ 24 – 04 – 1883 tại Anglès du Tam
1884 – 1901 Gm. Désire Francois Van Camelbeke (MEP)
+ 09 – 11 – 1901 tại Làng Sông.
1902 – 1929 Gm. Damien Grangeon (Mẫn ) (MEP)
+ 21 – 11 – 1933 tại Kim Châu
1929 – 1942 Gm. Augustin Marie Tardieu (Phú ) (MEP)
+ 12 – 12 – 1942 tại Qui Nhơn .
1943 – 1957 Gm. Paul Raymond Piquet (Lợi ) (MEP)
Thuyên chuyển về giáo phận Nha Trang .
1960 – 1963 Gm Phêrô Maria Phạm ngọc Chi
thuyên chuyển về Giáo phận Ðà Nẵng (01 – 1963 )
1963 – 1974 Gm Ðôminicô Hoàng văn Ðoàn (OP )
+ 20 – 05 -1974 tại Saigon
1974 – Gm Phaolô Huỳnh đông Các
1976 – 1978 Gm Phó Giuse Phan văn Hoa
+ 06 – 10 – 1978 tại Qui Nhơn
3. GIÁO PHẬN BẮC ÐÀNG TRONG ( 27 – 08 – 1850 )
Ðổi tên thành GIÁO PHẬN HUẾ ( 03 – 02 – 1924 )
Và nâng lên hàng TỔNG GIÁO PHẬN HUẾ ( 24 – 11 – 1960 )
1850 – 1862 Gm. Gm. Francois Marie Pellerin (Phan ) (MEP)
+ 13 – 09 – 1862 tại Pénang
1862 – 1876 Gm. Joseph Hyacinthe Sohier (Bình ) (MEP)
+ 03 – 09 – 1876 tại Kẻ Sen, Quảng bình .
1877 – 1879 Gm. Martin Jean Pontvianne (Phong ) (MEP)
+ 30 – 07 – 1879 tại Hongkong
1880 – 1907 Gm. Louis Marie Antoine Caspar (Lộc ) (MEP)
+ 13 – 06 – 1917 tại Obernai .
1908 – 1931 Gm. Eugène Marie Allys (Lý ) (MEP)
+ 23 – 04 – 1936 tại Huế .
1931 – 1936 Gm. Alexandre Paul Chabanon ( Giáo ) (MEP)
+ 04 – 06 – 1936 tại Marseille
1937 – 1946 Gm. Francois Arsène Lemasle ( Lễ ) (MEP)
+ 26 – 09 – 1946 tại Saigon
1960 – 1963 ÐTgm. Phêrô Martinô Ngô đình Thục
+ 13 – 12 – 1984 tại Hoa Kỳ
1964 – 1988 ÐTgm Philipphê Nguyễn kim Ðiền
+ 08 – 06 – 1988 tại Thành Phố Hồ chí Minh
1975 – 1983 Ðức Tgm Phó Stêphanô Nguyễn như Thể
1994 – ÐTgm giám Quản Stêphanô Nguyễn như Thể.
4.GIÁO PHẬN KONTUM ( 18 – 01 – 1932 )
1932 – 1940 Gm. Martial Jannin (MEP)
+ 16 – 07 – 1940 tại Kontum .
1941 – 1951 Gm. Jean Liévin Sion (Khâm ) (MEP)
+ 19 – 08 – 1951 tại Montbeton
1952 – 1975 Gm. Paul Léo Seitz (Kim) (MEP)
+ 24 – 02 – 1984 tại Paris
1975 – 1995 Gm Alexis Phạm văn Lộc
1981 – 1995 Gm phó Phêrô Trần thanh Chung .
1995 – Gm. Phêrô Trần thanh Chung .
5. GIÁO PHẬN VĨNH LONG ( 08 – 01 -1938 )
1938 – 1960 Gm. Phêrô Martinô Ngô dình Thục
Thuyên chuyển về Tỗng giáo phận Huế ( 24 – 11 – 1960)
1960 – 1968 Gm. Antôn Nguyễn văn Thiện
hưu tại Nice
1968 – Gm. Giacôbê Nguyễn văn Mầu.
1975 – Gm. Phó Raphael Nguyễn văn Diệp .
6. GIÁO PHẬN CẦN THƠ ( 20 – 09 – 1955 )
1955 – 1960 Gm Phaolô Nguyễn văn Bình
Thuyên chuyển về Tổng giáo phận Saigon.
1960 – 1964 Gm. Philipphê Nguyễn kim Ðiền
Thuyên chuyển về tổng giáo phận Huế.
1965 – 1990 Gm. Giacôbê Nguyễn ngọc Quang
+ 20 – 06 – 1990 tại Cần Thơ .
1975 – 1990 Gm.phó Emmanuel Lê phong Thuận.
1990 – Gm. Emmanuel Lê phong Thuận .
7. GIÁO PHẬN NHA TRANG ( 05 – 07 – 1957 )
1957 – 1967 Gm. Paul Raymond Piquet (Lợi ) (MEP)
+ 11 – 07 – 1966 tại Saigon
1967 – 1975 Gm. Phanxicô Xaviê Nguyễn văn Thuận
Thuyên chuyển về Tổng Giáo Phận Saigon (04 – 1975 ) .
1975 – Gm. Phaolô Nguyễn văn Hoà .
8. GIÁO PHẬN ÐÀLẠT (24 – 11 – 1960 )
1960 – 1973 Gm. Simon Hoà Nguyễn văn Hiền
+ 05 – 09 – 1973 tại Ðàlạt .
1974 – 1994 Gm. Bartôlômêô Nguyễn sơn Lâm (PSS)
Thuyên chuyển về giáo phận Thanh Hoá (04 – 1994 ).
1991 – 1994 Gm phó Phêrô Nguyễn văn Nhơn.
1994 – Gm. Phêrô Nguyễn văn Nhơn
9. GIÁO PHẬN MỸ THO (24 – 11 – 1960 )
1960 – 1989 Gm. Giuse Trần văn Thiện
+ 25 – 02 – 1989 tại Mỹ Tho.
1975 – 1989 Gm. Phó Anrê Nguyễn văn Nam .
1989 – Gm. Anrê Nguyễn văn Nam .
1993 – Gm phó Gioan Baotixita Phạm minh Mẫn .
10. GIÁO PHẬN LONG XUYÊN ( 24 – 11 – 1960 )
1960 – Gm. Micae Nguyễn khắc Ngữ .
1975 – Gm. Phó Gioan Baotixita Bùi Tuần.
11. GIÁO PHẬN ÐÀ NẴNG (18 – 01 – 1963 )
1963 – 1988 Gm. Phêrô Maria Phạm ngọc Chi
+ 21 – 01 – 1988 tại Trà Kiệu .
1975 – 1988 Gm. Phó Phanxicô Xaviê Nguyễn quang Sách .
1988 – Gm. Phanxicô Xaviê Nguyễn quang Sách
12. GIÁO PHẬN XUÂN LỘC ( 14 – 10 – 1965 )
1966 – 1974 Gm. Giuse Lê văn Ấn
+ 17 – 06 – 1974 tại Xuân Lộc.
1974 – 1988 Gm. Ðôminicô Nguyễn văn Lãng
+ 20 – 02 – 1988 tại Xuân Lộc.
1975 – 1988 Gm. Phó phaolô Maria Nguyễn minh Nhật .
1988 – Gm. Phaolô Maria Nguyễn minh Nhật .
1992 – Gm. Phụ tá Tôma Nguyễn văn Trâm
13. GIÁO PHẬN PHÚ CƯỜNG ( 14 – 10 – 1965 )
1966 – 1993 ) Gm. Giuse Phạm văn Thiên .
1975 – 1982 Gm. Phó Giacôbê Huỳnh văn Của
+ 09 – 01 – 1995 tại Nice
1983 – 1993 Gm. Phó Louis Hà kim Danh .
1993 – 1995 Gm. Louis Hà kim Danh .
+ 22 – 01 – 1995 tại Phú Cường .
1995 – (Chưa có tân Giám Mục ) .
14. GIÁO PHẬN BUÔN MA THUỘT (22 – 06 – 1967 )
1967 – 1990 Gm. Phêrô Nguyễn huy Mai.
+ 04 – 08 – 1990 tại Buôn ma Thuột .
1981 – 1990 Gm. Phó Giuse Trịnh chính Trực.
1990 – Gm. Giuse Trịnh chính Trực
15. GIÁO PHẬN PHAN THIẾT (30 ( 01 – 1975 )
1975 – Gm. Phaolô Nguyễn văn Hoà
thuyên chuyễn về Giáo phận Nha Trang (04 – 1975 ).
1975 – 1979 Gm. Giám quản Nicôlaô Huỳnh văn Nghi.
1979 – Gm. Nicôlaô Huỳnh văn Nghi .
B. GIÁO PHẬN ÐÀNG NGOÀI ( 09 – 09 – 1659 )
Giáo Phận Ðàng ngoài từ phía Bắc sông Gianh trở ra và bao gồm miền nam Trung Hoa và 1 phần lãnh thổ Lào, đồng thời đặc cử Ðức Giám Mục Francois Pallu làm “Ðại diện tông toà” tiên khởi.
1659 – 1678 Gm. Francois Pallu (MEP)
+ 29 – 10 – 1684 tại Phúc Kiến, Trung Hoa .
1. GIÁO PHẬN TÂY ÐÀNG NGOÀI ( 24 – 07 – 1679 )
Ðổi tên thành GIÁO PHẬN HÀ NỘI ( 03 – 12 -1924 )
Và nâng lên hàng TỔNG GIÁO PHẬN HÀ NỘI ( 24 – 11 – 1960 )
1679 – 1713 Gm. Jacques de Bourges (MEP)
+ 09 – 08 – 1714 tại Chủng viện Juthia
1696 – 1717 Gm. Edme Belot (MEP)
+ 02 – 01 – 1717 tại Tràng Ðen
1717 – 1723 Gm. Francois Gabriel Guisain (MEP)
17 – 11 – 1723 tại Tràng Ðen
1738 – 1762 Gm. Louis Néez (MEP)
+ 19 – 10 – 1764 tại Trại Nhơi
1746 – 1756 Gm. Phó Louis Marie Deveaux (MEP)
+ 01 – 01 – 1756 tại Thọ Kỳ, Hà Tĩnh .
1764 – 1780 Gm. Bertrand reydellet (Bê) (MEP)
+ 18 – 07 – 1780 tại Kẻ Vĩnh, Nam Ðịnh
1780 – 1789 Gm. Jean Davoust (MEP)
+ 17 – 08 – 1789 tại Kẻ Sui .
1790 – 1831 Gm. Jacques Benjamin Longer (Gia ) (MEP)
+ 08 – 02 – 1831 tại Kẻ Vĩnh
1796 – 1816 Gm.phó Charles Lamothe (Hậu ) (MEP)
+ 22 – 05 – 1831 Tại Kẻ Trầu, Nghệ An
1816 – 1823 Gm. Phó Jean Jacques Guérard (MEP).
+ 18 – 06 – 1823 tại Thọ Kỳ, Hà Tĩnh
1828 – 1838 Gm. Joseph Marie Havard (MEP)
+ 05 – 07 – 1838 tại Bạch Bát, Ninh Bình .
1838 – Gm. Pierre Borie (Cao) (MEP) chưa tấn phong.
+ Tử đạo ngày 24 – 11 1838 tại Ðồng Hới .
1831 – 1858 Gm. Pierre André Retord (Liêu) (MEP)
22 – 10 – 1858 tại Ðồng Bàu .
1847 – 1866 Gm. Charles Hubert Jeantet (Khiêm ) (MEP)
+ 21 – 01 – 1866 tại Hoàng Nguyên .
1859 – 1868 Gm. Joseph Simon Theurel ( Chiêu ) (MEP)
+ 03 – 11 1868 tại Kẻ Sở .
1868 – 1892 Gm. Paul Francois Puginier (Phước ) (MEP)
+ 25 – 04 – 1892 tại hà Nội .
1887 – 1934 Gm. Piere Jean Marie Gendreau (Ðông ) (MEP)
+ 07 – 02 – 1935 tại Hà Nội .
1925 – 1949 Gm. Francois Chaize (Thịnh ) (MEP)
+ 22 – 02 – 1949 tại Hà Nội
1950 – 1978 Gm. Giuse Maria Trịnh như Khuê,
Tổng Giám Mục Hà Nội ( 24 – 11 – 1960 ),Và Hồng Y ( 24 – 05 – 1978 )
+ 27 – 11 – 1978 tại Hà Nội.
1963 – 1990 Gm. Phó Giuse Maria Trịnh văn Căn,
Tổng Giám mục Hà Nội (27-11-1978) và Hồng Y (30-06-1979)
+ 18 – 05 – 1990 tại Hà Nội
1981 – 1990 Gm. Phụ tá Phanxicô Xaviê Nguyễn văn Sang
Thuyên chuyển về Giáo Phận Thái Bình .
1990 – 1994 Gm. Giám quản phaolô Phạm đình Tụng,
1994 – Ðức Tgm. Phaolô Phạm đình Tụng (1994 ) và Hồng Y (1994) .
1994 – Gm. Phụ tá Phaolô Lê đắc Trọng .
2. GIÁO PHẬN ÐÔNG BẮC ÐÀNG NGOÀI (24 – 07 – 1679 )
Ðổi tên thành GIÁO PHẬN HẢI PHÒNG (03 – 12 – 1924 ) .
1679 – 1693 Gm. Francois Deydier (MEP)
+ 01 – 07 – 1693 tại Kẻ Sặt .
1698 – 1706 Gm. Raymundo Lezoli (Cao) (OP)
+ 18 – 01 – 1706 tại Lục Thuỷ
1716 – 1721 Gm. Juan de Santa Cruz (Thập ) (OP)
+ 14 – 08 – 1721 Tại Trung Linh
1721 – 1737 Gm. Tommaso Sextri (Tri) (OP)
+ Tháng 8 – 1737 tại Lục Thuỷ
1736 – 1757 Gm. Hilario Di Jesu (Hy ) (Dòng Augustino )
+ 11 – 03 – 1757
1758 – 1777 Gm. Santiago Hernandez (Tuấn ) (OP)
+ 06 – 02 – 1777
1779 – 1789 Gm. Manuel Obelar (Khâm ) (OP)
+
1790 – 1799 Gm. Feliciano Alonso ( Phê ) (OP)
+ 02 – 02 – 1799
1795 – 1838 Gm. Ignacio Delgado Cebrian (Y ) (OP)
+ Thánh Tử Ðạo ngày 12 – 07 – 1838 .
1803 – 1838 Gm. Domingo Henares (Minh) (OP)
+ Tử đạo ngày 26 – 06 – 1838 tại Năm Mẫu .
(Phân chia thành Giáo Phận Trung ngày 05 – 09 – 1838 ).
1848 – 1861 Gm. Girolamo Hermosilla ( Liêm ) (OP)
+ Tử đạo ngày 01 – 11 – 1861 tại Năm Mẫu .
1849 – 1868 Gm. Hilaire Alcazar (Hy) (OP)
+ 15 – 10 1870 tại Avila, Tây ban Nha
1870 – 1883 Gm. Phó Antonio Colomer (Lễ) (OP)
Thuyên chuyển về giáo phận Bắc Ninh (05 – 1883 ).
1875 – 1906 Gm. José Terres (Hiến ) (OP)
+
1906 – 1919 Gm. Nicaise Arellano (OP)
+
1919 – 1929 Gm. Francois Ruiz de Azua (OP)
+
1930 – 1933 Gm. Alexis Garcia Foncuberta (OP)
+
1932 – 1953 Gm. Francois Gomez de Santiago (Lễ ) (OP)
+
1953 – 1955 Gm. Giuse Trương cao Ðại (OP) .
+ 29 – 06 – 1969 tại Tây ban Nha .
1956 – 1977 Gm. Phêrô Khuất văn Tạo
+ 19 – 08 -1977 tại Hải Phòng
1979 – Gm. Giuse Nguyễn tùng Cương
3. GIÁO PHẬN TRUNG ( 05 – 09 – 1848 )
Ðổi tên thành GIÁO PHẬN BÙI CHU (03 – 12 – 1924 ) .
1847 – 1852 Gm. Domingo Marti (Gia ) (OP)
+ 20 – 04 – 1855 tại Hongkong
1852 – 1857 Gm. Phó Giuse Diaz Sanjurjo (An ) (OP)
+ Tử đạo ngày 20 – 07 – 1857 tại Bảy Mẫu .
1857 – 1858 Gm. Melchior Sampedro (Xuyên ) (OP)
+ Tử đạo ngày 28 – 07 -1858 tại Bảy mẫu .
1858 – 1861 Gm. Valentino Berrio Ochoa (Vinh ) (OP)
+ Tử đạo ngày 01 – 11 – 1861 tại Năm Mẫu.
1865 – 1880 Gm. Garcia Cezon (Khang ) (OP)
+
1880 – 1884 Gm. Emmmanuel Riano (Hoà ) (OP)
+ 26 – 11 – 1884 tại Avila, Tây ban Nha .
1883 – 1897 Gm. Venceslas Onate (Thuận ) (OP)
+ 24 – 05 – 1897 tại Bùi Chu .
1898 – 1907 Gm. Mazime Fernandez (Ðịnh ) (OP)
+
1907 – 1936 Gm. Pierre Munagorri Y Obenita ( Trung ) (OP)
+
1936 – 1948 Gm. ÐaMinh Hồ ngọc Cẩn
+ 27 – 11 – 1948 tại Bùi Chu
1948 – 1950 Gm. Giám quản Tađêô Lê hữu Từ (O.Cist.)
1950 – 1954 Gm. Phêrô Maria Phạm ngọc Chi .
1960 – 1974 Gm. Giuse Phạm Năng Tĩnh
+ 11 – 02 -1974 tại Bùi Chu .
1975 – 1987 Gm. Phêrô Lê Hữu Cung
+ 12 – 03 – 1987 tại Bùi Chu .
1979 – 1987 Gm. Phó Giuse Vũ Duy Nhất.
1987 – Gm. Giuse Vũ duy Nhất .
4. GIÁO PHẬN BẮC NINH (04 – 1883)
1883 – 1902 Gm. Antonio Colomer (Lễ ) (OP)
+ 04 – 02 – 1902 .
1902 – 1925 Gm. Maximino Velasco (Khâm ) (OP)
+
1925 – 1931 Gm. Teodoro Gordaliza (Phúc ) (OP)
+
1932 – 1937 Gm. Eugenio Artaraz (chỉnh ) (OP)
+
1950 – 1955) Gm. ÐaMinh Hoàng văn Ðoàn (OP)
Thuyên chuyển sang Giáo phận Quy Nhơn.
1955 – 1963 Gm. Giám quản Phêrô Maria Khuất văn Tạo.
1963 – 1994 Gm. Phaolô Phạm đình Tụng
Thuyên chuyển về Tổng giáo phận Hà Nội.
1988 – 1994 Gm. Phó Giuse Nguyễn quang Tuyến.
1994 – Gm. Giuse Nguyễn quang Tuyến
5. GIÁO PHẬN THÁI BÌNH (09 – 03 – 1936 )
1936 – 1941 Gm. Jean Cassado Obispo (Thuận ) (OP)
+ 22 – 01 – 1941 tại Tây ban Nha
1942 – 1945 Gm. Santos Ubierna (Ninh ) (OP)
+ 15 – 04 – 1955
1960 – 1982 Gm. ÐaMinh Ðinh đức Trụ
+ 07 – 06 – 1982 tại Thái Bình .
1979 – 1982 Gm. Phó Giuse Ðinh Bỉnh .
1982 – 1989 Gm. Giuse Ðinh Bỉnh
+ 14 – 03 – 1989 tại Thái Bình.
1990 – Gm. Phanxicô Xaviê Nguyễn văn Sang .
6.PHỦ DOÃN LẠNG SƠN ( 30 – 12 – 1913 )
Nâng lên hàng GIÁO PHẬN LẠNG SƠN ( 11 – 06 – 1939 ) .
1913 – 1926 Gm. Bertrand Cothonay (Chiếu ) (OP)
+ 25 – 05 – 1926 tại Mỹ Sơn .
1925 – 1929 Gm. Marie Dominique Maillet (Bình )(OP)
+ Tháng 10 – 1947
1931 – 1960 Gm. Felix Maurice Hedde (Minh ) (OP)
+ 04 – 05 – 1960 tại Lạng Sơn .
1958 – 1958 Gm. Phó André Jacques (Mỹ ) (OP),
đặc trách dòng nữ 1960 – 1975, hưu tại Paris
1960 – Gm. Vinh Sơn Phạm văn Dụ
7. GIÁO PHẬN BẮC ÐÀNG NGOÀI ( 17 – 03 – 1846 )
Ðổi tên thành GIÁO PHẬN VINH ( 03 – 12 – 1924 )
1846 – 1877 gm. Jean Denis Gauthier (Hậu ) (MEP)
+ 08 – 12 – 1877 tại Xã Ðoài .
1846 – 1853 Gm.phó Guillaume C. Masson (Nghiêm ) (MEP)
+ 11 – 10 – 1885 tại Hongkong .
1886 – 1910 Gm. Louis Pineau (Trị ) (MEP)
+ 15 – 01 – 1921 tại St. Martin de Beaupréau .
1911 – 1912 Gm. Francois Belleville (Thọ ) (MEP)
+ 07 – 07 – 1912 tại Xã Ðoài .
1912 – 1946 Gm Andréa Joseph Eloy (Bắc ) (MEP)
+ 30 – 07 – 1947 tại Xã Ðoài .
1951 – 1971 ) Gm. Gioan Baotixita Trần Hữu Ðức
+ 05 – 01 – 1971 tại Xã Ðoài .
1963 – 1968 Gm. Phó Phaolô Trần đình Nhiên
+ 24 – 03 – 1969 tại Xã Ðoài.
1971 – 1978 Gm. Phêrô Nguyễn Năng
+ 06 – 07 – 1978 tại Xã Ðoài .
1979 – Gm. Phêrô Trần xuân Hạp.
1992 – Gm Phaolô Cao đình Thuyên .
8. GIÁO PHẬN ÐOÀI ( 15 – 04 – 1895 )
Ðổi tên thành GIÁO PHẬN HƯNG HOÁ ( 03 – 12 – 1924 )
1895 – 1938 Gm. Paul Marie Ramond (Lộc ) (MEP)
+ 06 – 01 – 1944 tại Chapa.
1938 – 1943 Gm. Gustave Georges Vandaele (vạn ) (MEP)
+ 21 – 11 – 1943 tại Sơn Tây .
1946 – 1960 Gm. Jean Marie Mazé (Kim) (MEP)
+ 02 – 02 -1964 tại Brest .
1960 – 1985 Gm. Phêrô Nguyễn huy Quang
+ 13 – 11 – 1985 tại Hưng Hoá .
1976 – 1985 Gm. Phó Giuse Phan thế Hinh .
1985 – 1989 Gm. Giuse Phan thế Hinh
+ 21 – 01 – 1989 tại Hưng Hoá .
1991 – 1992 Gm. Giuse Nguyễn phụng Hiểu
+ 10 – 05 – 1992 tại Hưng Hoá .
1992 – (Chưa có tân Giám Mục ).
9. GIÁO PHẬN THANH (15 – 04 -1901 )
Ðổi tên thành GIÁO PHẬN PHÁT DIỆM ( 03 – 12 – 1924 )
1902 – 1935 Gm. Jean Pierre Marcou (Thành ) (MEP)
+ 07 – 12 – 1939 tại Thanh Hoá .
1933 – 1944 Gm Gioan Baotixita Nguyễn Bá Tòng
+ 11 – 07 -1949 tại Phát Diệm
1940 – 1944 Gm. Phó Gioan Maria Phan đình Phùng.
+ 28 – 05 – 1940 tại Nho Quan, Ninh Bình .
1945 – 1954 Gm Tađêô Lê hữu Từ (O.Cist)
+ 24 – 04 – 1967 tại Saigon.
1959 – Gm. Phaolô Bùi chu Tạo.
1964 – 1974 Gm. Phó Giuse Lê qúy Thanh
+ 07 – 05 – 1974 tại Phát Diệm .
1977 – 1981 Gm phó Giuse Nguyễn thiện Khuyến
+ 15 – 12 – 1981 tại Phát Diệm .
1988 – Gm. Phó Giuse Nguyễn văn Yến .
10. GIÁO PHẬN THANH HOÁ (07 – 05 – 1932 )
1932 – 1954 Gm. Albert Joseph de Cooman (Hành ) (MEP)
+ 08 – 07 – 1967 tại Montbeton
1959 – 1990 Gm. Phêrô Phạm Tần
+ 01 – 02 – 1990 tại Thanh Hoá
1994 – Gm. Bartôlômêô Nguyễn sơn Lâm
PHỤ LỤC DANH SÁCH CÁC GIÁM MỤC TỪ NĂM 1995 ÐẾN 2001
(Vì bài viết của cha Dũng chỉ đến năm 1995, chúng con xin đươc bổ sung thêm những Tân Giám Mục được tấn phong sau này . )
1997 – Gm. Giuse Nguyễn tích Ðức (tấn phong này 17 – 06)
Giám Mục phó Ban Mê Thuột .
1997 – Gm. Phêrô Nguyễn văn Nho (tấn phong ngày 18 – 06 )
Giám mục phó Nha Trang .
1999 – Gm Phêrô Trần đình Tứ ( tấn phong ngày 06 – 01 )
Giám Mục giáo Phận Phú cường .
1999 – Gm. Phaolô Bùi văn Ðọc (tấn phong ngày 20 – 05)
Giám Mục giáo Phận Mỹ Tho
1999 – Gm. Giuse Ngô quang Kiệt ( tấn phong ngày 29 – 06 )
Giám mục giáo phận Lạng Sơn
1999 – Gm. Giuse Trần xuân Tiếu (tấn phong ngày 29 – 06 )
Giám mục phó giáo phận Long Xuyên .
1999 – Gm. Phêrô Nguyễn Soạn ( 12 – 08 – 1999 )
Giám Mục phó giáo phận Qui Nhơn.
2000 – Gm. Phaolô Nguyễn bình Tĩnh ( tấn phong ngày 30 – 06 )
Giám mục phó giáo phận Ðà Nẵng .
2000 – Gm. Tôma Nguyễn văn Tân ( tấn phong ngày 15 – 08 )
Giám mục phó giáo phậnVĩnh Long .
2001 – Gm. Giuse Hoàng văn Tiệm (tấn phong ngày 08 – 08 )
Giám mục giáo phận Bùi Chu
2001 – Gm. Phaolô Nguyễn thanh Hoan ( tấn phong ngày 11 – 08 )
Giám mục phó giáo phận Phan Thiết.
2001 – Gm. Giuse Vũ duy Thống ( tấn phong ngày 18 – 08 )
Giám mục phụ tá Giáo phận Thành Phố Hồ chí Minh ;
Ngày 09 – 03 – 1998 , Ðức Thánh Cha Gioan Phaolô II cũng chính thức bổ nhiệm :
– Ðức Cha Gioan Baotixita Phạm minh Mẫn làm Tổng Giám Mục Tổng giáo phận Thành Phố Hồ chí Minh.
– Ðức Cha Tê phanô Nguyễn như Thể làm Tổng Giám Mục Tổng Giáo phận Huế.
Và ngày 21 – 02 – 2001 , Ðức Thánh Cha Gioan Phaolô II cũng nâng Ðức Tổng Giám mục Phanxicô Xaviê Nguyễn văn Thuận lên hàng Hồng Y, chủ tịch Uỷ ban Công Lý Hoà Bình của Toà Thánh.